Habibullah Kalakani
Habibullah Kalakani حبیبالله کلکانی | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua và Emir của Afghanistan | |||||
Vua và Emir của Afghanistan | |||||
Tại vị | 17 tháng 1 1929[note 1] – 13 tháng 10 1929 | ||||
Đăng quang | 14 tháng 12 1928[4] và một lần nữa vào ngày 18 tháng 1 1929[5] | ||||
Tiền nhiệm | Inayatullah Khan | ||||
Kế nhiệm | Mohammed Nadir Shah | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 19 tháng 1 1891 Kalakan, tỉnh Kabul | ||||
Mất | 1 tháng 11 năm 1929 Kabul, tỉnh Kabul | (38 tuổi)||||
| |||||
Thân phụ | Aminullah Kalakani | ||||
Tôn giáo | Hồi giáo |
Habibullah Kalakani (tiếng Dari: حبیبالله کلکانی, 19 tháng 1 năm 1891 - 1 tháng 11 năm 1929), còn được biết đến với biệt danh "Bacha-ye Saqao"[6] (cũng được viết theo tiếng La tinh là Bachai Sakao; nghĩa đen là con trai của người vận chuyển nước uống) là người cai trị [7] của Afghanistan từ ngày 17 tháng 1[note 1] đến ngày 13 tháng 10 năm 1929, cũng như một thủ lĩnh của nhóm Saqqawists. Trong Nội chiến Afghanistan, ông đã chiếm được những vùng đất rộng lớn của Afghanistan và cai trị Kabul trong thời kỳ được sử sách gọi là "thời kỳ Saqqawist".[8] Ông ta là một người dân tộc Tajik.[7] Không quốc gia nào công nhận Kalakani là người cai trị Afghanistan.[9]
Trong Nội chiến Afghanistan (1928–1929), ông tranh giành ngai vàng Afghanistan với Amanullah Khan.[10] Sau khi đánh bại Amanullah, cuối cùng ông ta cũng bị Mohammed Nadir Shah đánh bại.[10]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Qassem, Dr Ahmad Shayeq (28 tháng 3 năm 2013). Afghanistan's Political Stability: A Dream Unrealised (bằng tiếng Anh). Ashgate Publishing, Ltd. tr. 175. ISBN 9781409499428.
- ^ Wazir, Azmatullah Khan (2002). The immediate solution of Afghan crisis (bằng tiếng Anh). A.K. Wazir. tr. 8.
- ^ Muḥammad, Fayz̤; McChesney, R. D. (1999). Kabul under siege: Fayz Muhammad's account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 37. ISBN 9781558761544.
- ^ Muḥammad, Fayz̤; McChesney, R. D. (1999). Kabul under siege: Fayz Muhammad's account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 37. ISBN 9781558761544.
- ^ Muḥammad, Fayz̤; Hazārah, Fayz̤ Muḥammad Kātib (1999). Kabul Under Siege: Fayz Muhammad's Account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 1. ISBN 9781558761551.
- ^ “Who Was King Habibullah II? A query from the literature”. Afghanistan Analysts Network - English (bằng tiếng Pashtun). 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.
Habibullah’s enemies, at the time, derided him for his relatively humble origins and called him Bacha-ye Saqao (Son of the Water Carrier) and “Bandit King.”
- ^ a b Muḥammad, Fayz̤; Hazārah, Fayz̤ Muḥammad Kātib; Muḥammad, Faiḍ (1999). Kabul Under Siege: Fayz Muhammad's Account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 1. ISBN 978-1-55876-155-1.
- ^ Muḥammad, Fayz̤; McChesney, R. D. (1999). Kabul under siege: Fayz Muhammad's account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 81. ISBN 978-1-55876-154-4.
- ^ Muḥammad, Fayz̤; Hazārah, Fayz̤ Muḥammad Kātib; Muḥammad, Faiḍ (1999). Kabul Under Siege: Fayz Muhammad's Account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. tr. 236. ISBN 978-1-55876-155-1.
- ^ a b Muḥammad, Fayz̤; Hazārah, Fayz̤ Muḥammad Kātib (1999). Kabul Under Siege: Fayz Muhammad's Account of the 1929 Uprising (bằng tiếng Anh). Markus Wiener Publishers. ISBN 9781558761551.